I. NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÊN CẤP THẺ TẠM TRÚ:1. Người nước ngoài là thành viên của doanh nghiệp nghĩa vụ hữu hạn hai thành viên trở lên;2. Người nước ngoài là chủ sở hữu của đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền);3. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của đơn vị cổ phần;4. trạng sư nước ngoài đã nên Bộ bốn pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại VN theo phép tắc của pháp luật;5. Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh

II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÊN CẤP THẺ TẠM TRÚ:
1. Người nước ngoài là thành viên của tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên;
2. Người nước ngoài là chủ chiếm hữu của công ty bổn phận hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền);
3. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
4. luật sư nước ngoài đã nên Bộ tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo nguyên tắc của pháp luật;
5. Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình công ty, VPĐD các doanh nghiệp nước ngoài;
6. Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án nước nhà ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt;
7. Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, cung phi, chồng, con của người được cấp thẻ).

III. THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ:
1. Thủ tục cấp mới:
1.1. 01 Văn bạn dạng đề xuất cấp thẻ tạm trú (mẫu N7A); Tờ khai thông tin về người nước ngoài yêu cầu cấp thẻ tạm trú (mẫu N7B),có dán ảnh (kèm theo 02 ảnh cỡ 2x 3 cm);
1.2. Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ trợ thì trú;
1.3. 01 bản sao hoặc bản photo (mang phiên bản chính để đối chiếu) giấy tờ pháp nhân của cơ quan, công ty, tổ chức bảo lãnh đề xuất cấp thẻ tạm trú , tùy trường hợp cụ thể nộp giấy má sau: Giấy chứng thực đầu tư; Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép thành lập VPĐD; Chi nhánh tổ chức (gồm giấy thông báo hoạt động); Giấy đăng ký mẫu dấu; 01 phiên bản photo giấy phép lao động (mang bản chính để đối chiếu), đối bằng trường hợp phải có giấy phép lao động;
1.4. Các trường hợp thân nhân đi kèm phải nộp giấy má chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết duyên, sổ gia đình….;
2. Thủ tục cấp đổi: Thủ tục lập như cấp thế hệ và kèm theo thẻ tạm trú cũ, thời gian trả kết quả là 05 ngày làm việc.
3. Trường hợp bị mất thẻ tạm trú:
Khi mất thẻ tạm trú phải báo ngay cơ quan cấp thẻ. Trường hợp cấp lại vì bị mất, thủ tục như cấp mới thẻ tạm trú và nộp kèm 01 đơn cớ mất hoặc văn bản báo mất của cơ quan đơn vị bảo lãnh, thời hạn của thẻ bằng thời hạn thẻ cũ và phải trên 1 năm (chỉ cấp lại thẻ đối với trường hợp còn thời hạn trên 1 năm). thời gian trả kết quả là 14 ngày làm việc.

VI. THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ, LỆ PHÍ CẤP THẺ TẠM TRÚ:
1. Thời hạn thẻ tạm trú:
1.1. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm tới 3 năm;
1.2. Thời hạn của thẻ lưu trú ngắn hơn ít ra 01 tháng so bằng thời hạn của hộ chiếu;
1.3. Không cấp thẻ lưu trú cho người có hộ chiếu thời hạn còn dưới 1 năm.
2./ Lệ phí: Thời hạn 1 năm: 80USD, từ trên 1 năm tới 2 năm: 100 USD; từ 2 năm đến 3 năm: 120 USD (nộp tổn phí với VN đồng).

V. THỜI HẠN TRẢ KẾT QUẢ:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ (trừ trường hợp cấp bởi vì mất thẻ).

VI. SỬ DỤNG THẺ TẠM TRÚ:
1. Người mang thẻ tạm trú phải thực hiện đúng các nội dung những điều cần chú ý (ghi rõ trên thẻ trợ thời trú), khai báo tạm trú đầy đủ;
2. Cơ quan, đơn vị bảo lãnh đề xuất cấp thẻ tạm trú phải có trách nhiệm:
2.1. Quản lý hoạt động của người được cấp thẻ theo đúng nội dung, mục tiêu đã đăng ký trong thời kì bảo lãnh;
2.2. Trả lại thẻ tạm trú cho cơ quan cấp thẻ khi người nên cấp thẻ dứt công tác, về nước hoặc thay đổi nhân sự … ;
2.3. báo cáo với văn bạn dạng cho cơ quan cấp thẻ biết khi người được cấp thẻ thay đổi địa điểm tạm trú .
>> Xem thêm: Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài


_____________________________

Nơi đăng bài viết - Kênh tin bài Chỉ dẫn cách làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đã được đánh giá khá chất lượng . Nếu các bạn G+ và chia sẻ like nhé